Căn cứ quy luật diễn biến thời tiết thuỷ văn và nhận định xu thế thời tiết thuỷ văn vụ Đông xuân 2013-2014 của Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Trung trung bộ. Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2013-2014 như sau:
1. Đối với cây lúa:
- Diện tích kế hoạch: 27.300 ha.
- Năng suất phấn đấu đạt bình quân 57 tạ/ha.
- Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận: Đạt trên 90 % diện tích gieo cấy.
- Cơ cấu giống:
+ Nhóm giống dài và trung ngày: Bao gồm các giống NN4B, X21, Xi23,... chiếm tỷ lệ 20- 25%.
+ Nhóm giống ngắn ngày và cực ngắn: Giống XT27, BT7, Khang dân, TH5, HT1, Iri352, PC6, QR1,... chiếm tỷ lệ 75-80% tổng diện tích gieo cấy.
Để rãi vụ, đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài và trung ngày với nhóm giống ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Các giống QR1, PC6 có ưu thế là thời gian sinh trưởng ngắn, có thể bố trí trên các diện tích gieo cấy muộn để đảm bảo thời vụ. Khuyến khích mở rộng sản xuất giống lúa XT27 thay thế các giống IR38, Xi23 để hạn chế bệnh đạo ôn gây hại, nhất là trên chân đất phèn mặn ven phá Tam giang, mở rộng diện tích giống lúa chất lượng cao BT7. Đầu tư sản xuất thử các giống mới có triển vọng về chất lượng và có tiềm năng cho năng suất cao như Hương cốm, HN6, DQ11, DT39, Hưng Dân,... để thay thế dần các giống cũ đang sản xuất.
- Lịch thời vụ:
Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo cấy phù hợp, đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4. Đề nghị các địa phương xây dựng phương án để chủ động đối phó với tác động xấu của thời tiết khí hậu, nhất là tiêu úng kịp thời, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ gieo cấy lúa theo khung lịch thời vụ.
Thời vụ cụ thể của các giống lúa nên bố trí như sau:
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
160±5
|
1-15/12
|
10-25/12
|
5-20/1
|
10-25/4
|
10-25/5
|
13/2; Xi23, X21..
|
150±5
|
10-20/12
|
20/12-5/1
|
10-25/1
|
10-25/4
|
10-25/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
IR38
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
Lúa lai, XT27,BT7
|
125±5
|
5-10/1
|
15/1-20/1
|
1-5/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, IRi 352 HT1, DV108,
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
5/2-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5,T92-1, PC6,QR1...
|
115±5
|
15/1-20/1
|
25/1-5/2
|
10/2-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
Lưu ý:
* Ngày 01/01 Tết Nguyên Đán năm Giáp Ngọ nhằm ngày 31/01/2014.
* Huyện A Lưới thời vụ bố trí sớm hơn lịch chung từ 10-15 ngày.
* Thời vụ gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2013-2014 bố trí chủ yếu vào trước tết Nguyên Đán, diện tích cấy giống ngắn ngày chủ yếu sau tết.
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả:
Số
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11- 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12- 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12-tháng 3; đất cát: Tháng 11 - tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, DùTN, L14, L18,
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỏ, đậu đen...
|
20/1 - 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 25/12 (23 tháng 10 Âm lịch)
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 - 5/2
|
Trên đây là hướng dẫn thời vụ trồng và định hướng cơ cấu một số loại cây trồng chính trong vụ Đông Xuân 2013-2014. Sở Nông nghiệp & PTNT đề nghị UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế chỉ đạo phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Kinh tế căn cứ hướng dẫn này và điều kiện cụ thể tại địa phương để bố trí cơ cấu giống và thời vụ hợp lý cho từng vùng, phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra./.